Sau khi đã hoàn thiện lá số tử vi cơ bản, chúng ta tiếp tục bổ sung thêm vài yếu tố để tạo nên một lá số tử vi hoàn chỉnh hơn. Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phần đóng khung đỏ ở hình dưới.
I. Xác định Dương Nam, Âm Nam, Dương Nữ, Âm Nữ
Việc xác định này dựa vào âm và dương của 10 CAN. Nếu sinh vào năm dương, nam thì được gọi là Dương Nam, nữ là Dương Nữ. Nếu sinh vào năm âm, nam được gọi là Âm Nam, nữ là Âm Nữ.
II. Xác Định Bản Mệnh
Để xác định chính xác Bản Mệnh, chúng ta cần dựa vào năm sinh. Bảng Lục Thập Hoa Giáp dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn.
III. Xác Định Cục
Cục được dùng để đánh giá qua sự tương sinh hoặc tương khắc với Bản Mệnh, từ đó tìm ra một ý nghĩa tổng quát về con người. Tuy nhiên, Cục không thể xác định được đặc điểm cụ thể về con người.
Thay số bằng chữ cho thuận mắt: Nhị – Tam – Tứ – Ngũ – Lục.
IV. Sự Sinh – Khắc giữa Bản Mệnh và Cục
Cục sinh Mệnh: Tăng yếu tố thuận lợi cho đời người. Ví dụ: Cục Kim sinh nhập Mệnh Thủy…
Mệnh sinh Cục: Kém tốt nhưng đỡ xấu hơn trường hợp tương khắc. Ví dụ: Mệnh Kim sinh xuất Thủy Cục…
Mệnh khắc Cục: Giảm yếu tố thuận lợi cho đời người. Ví dụ: Mệnh Kim khắc Mộc Cục…
Cục khắc Mệnh: Trong trường hợp này, Mệnh bị thiệt thòi rất lớn. Ví dụ: Cục Hỏa khắc Mệnh Kim…
(1) Hành Cục sinh Mệnh
Thí dụ: Mệnh Thổ, Hỏa Lục Cục, Hỏa sinh Thổ, người được hoàn cảnh ưu đãi, gặp may mắn, và thuận lợi.
(2) Mệnh Cục tương hòa
Thí dụ: Thổ Mệnh, Thổ ngũ Cục: người hòa mình với hoàn cảnh và đời sống bên ngoài.
(3) Mệnh sinh Cục
Thí dụ: Thổ Mệnh, Kim tứ cục: thổ sinh kim, người phải sinh để phục vụ cho lợi ích chung, làm lợi cho thiên hạ.
(4) Mệnh khắc Cục
Thí dụ: Thổ Mệnh, Thủy nhị Cục, Thổ khắc thủy, đời người gặp nhiều trở ngại, làm hỏng đại sự, tuy nhiên thành công có thể đạt được bằng nghị lực.
(5) Cục khắc Mệnh
Thí dụ: Thổ Mệnh, Mộc tam Cục Mộc Khắc Thổ: đang thương, người thường không phù hợp với môi sinh, thành công đòi hỏi trải qua gian khổ.
V. Tuổi Âm – Dương Với Vị Trí Cung An Mệnh – Thân
Âm Dương Thuận Lý: Đây là trường hợp khi tuổi Dương đóng ở cung Dương hoặc tuổi Âm đóng ở cung Âm. Sự thuận lợi này được coi như một lợi điểm đầu tiên, mang lại sự thuận lợi cho cuộc sống.
Âm Dương Nghịch Lý: Đây là trường hợp ngược lại với trường hợp trên. Sự nghịch lý này mang đến bất lợi và trục trặc đầu tiên. Tuy nhiên, không thể xác định ngay phương diện nào bị trục trặc, cần phải tìm hiểu thêm các yếu tố khác để hiểu rõ hơn. Sự thuận lý hoặc nghịch lý của qui luật Âm Dương trong trường hợp này không hoàn toàn có tính cách quyết định, nó chỉ là một yếu tố khác cần được cân nhắc trong bối cảnh tổng thể.
VI. Tuổi Âm – Dương và Sinh Khắc Cục – Mệnh
Tuổi Âm – Dương Tương Sinh Tương Khác
Âm Dương Thuận Lý 1 – Cục sinh Mệnh (Tốt Nhất)
2 – Mệnh sinh Cục (Tốt Nhì)
3 – Mệnh khắc Cục (Tương Đối)
4 – Cục khắc Mệnh (Tương Đối)
Âm Dương Nghịch Lý 5 – Cục sinh Mệnh (Tương Đối)
6 – Mệnh sinh Cục (Tương Đối)
7 – Mệnh khắc Cục (Xấu Nhì)
8 – Cục khắc Mệnh (Xấu Nhất)
Sự phân chia tốt xấu trong 8 trường hợp này khá khó khăn, đặc biệt là trong 4 trường hợp 3 và 4 so với 5 và 6. Tuy nhiên, đa số đều đồng ý rằng số 1 là lý tưởng nhất, tiếp đến là số 2, xấu nhất là số 8, và xấu nhì là số 7.
Đối với 4 trường hợp còn lại, có 2 cách đánh giá:
- Xem qui luật tương thuận Âm Dương quan trọng hơn. Cách này dựa trên triết lý rằng tác hóa Âm Dương sinh ra ngũ hành, do đó qui luật tương thuận Âm Dương ưu thắng hơn. Số 3 và 4 hơn số 5 và 6.
- Xem tương sinh ngũ hành của Bản Mệnh quan trọng hơn. Số 5 và 6 hơn số 3 và 4.
Lưu ý: Sự phân chia tốt xấu trong 8 trường hợp trên chỉ để nhận xét sự tăng hoặc giảm các yếu tố thuận lợi của cuộc sống, không được dùng để đánh giá sự Thành Công hay Thất Bại.
(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)